In bài này

Bụng

Đau bụng

1.  Hơ rốn và lăn quanh miệng độ vài phút.

2.  Dùng cây cầu gai đôi nhỏ lăn lòng 2 bàn tay.  Vài phút sau hết đau bụng.

3.  Hơ ngải cứu vào hai lòng bàn chân độ 10 phút.

4.  Nếu cứng cơ thành bụng, day ấn thêm H.61, 28, 3.

Đau bụng (do tiêu chảy)

1.  Day ấn H.365, 22, 127, 19, 50, 1, 37, 61, 0.

2.  Day ấn và hơ H.87, 22, 127, 132.

3.  Day ấn và hơ H.127, 63, 38, 113, 37, 143, 41, 50, 233, 300+.

4.  Day ấn và hơ H.127, 22, 365 vài phút.

5.  Hơ hai bàn chân độ 10 phút.

6.  Vuốt quanh môi từ trái sang phải nhiều lần.

7.  Nếu bị tiêu chảy do l ạnh (hàn thấp) thì day ấn và hơ H.365, 22, 127 vài phút.

8.  Nếu tiêu chảy do nóng (nhiệt thấp) thì day ấn và hơ H.26, 3, 143, 365.

9.  Có thể dùng toa tắc nghệ với l ượng nghệ nhiều hơn tắc (quất) ở bệnh tiêu chảy do hàn, và ngượ c lại tắc nhiều hơn ngh ệ ở bệnh tiêu chảy do nhiệt.

Đau bụng (do trùn lãi)

1.  Day ấn H.19, 127, 39, 3, 38, 63, 41.

Đau bụng (do kiết lỵ )

1.  Day ấn H.26, 61, 3, 143, 38.

2.  Giã một nắm bồ ngót lấy nước cốt uống hoặc bột sắn dây.

Đau bụng kinh

1.  Day ấn H.127

2.  Day ấn H.1, 63, 50, 7, 127.

3.  Day ấn H.63, 19, 50, 127.

4.  Vuốt môi trên độ vài phút.

5.  Day ấn H.127, 156.

6.  Day ấn H.63, 7, 19.

Đau bụng sau khi tắm

1.  Day ấn H.0, 17. 

Đầy hơi

1.  Lăn lòng bàn tay bằng quả c ầu gai hay cây cầu gai đôi một lúc, hết đầy hơi. 

Sình bụng (ăn không tiêu)

1.  Day ấn H.19.

2.  Lăn bờ môi trên một lúc (trung tiện nhi ều, hết sình bụng).

3.  Hơ rốn và quanh vùng rốn.