In bài này

Tạng phủ, kinh mạch và triệu chứng

Bài giảng Diện chẩn Điều khiển Liệu pháp  - GS.TSKH Bùi Quốc Châu - Phần 6

Thông tin bài giảng chi tiết được cập nhật trong ô bên dưới: 

Bảng Tạng phủ, kinh mạch và triệu chứng

Tạng, Phủ, Kinh, Mạch

Nhìn

Ấn đau (thốn nhói) ấn lõm, cộm, cứng, hơ nóng

Triệu chứng

Bệnh

 

1

2

3

4

5

PHẾ

Tàn nhang hay nám ở quanh vùng huyệt 3,13,73,467

3,13,269,276,73,125,467

-       Đau hố trên đòn.

-       Đau huyệt Vân Môn trung phủ

-       Đau dọc kinh Thủ thái âm phề (mặt trong cánh tay)

-       Đau dọc Túc Thái Âm Tỳ kinh (mặt trong đùi).

 

-       Mắt nóng mờ, có ghèn, táo bón.

-       Ho, suyễn, viêm phế quản, tức ngực, nhói tim. Đổ mồ hôi tay chân. Bệnh ngoài da.

Ở KINH

 

 

 

 

 

 

 

Ở TẠNG

TỲ

Mụt ruồi, tàn nhang, hay vết nám ở vùng tỳ (huyệt 37,40,132)

37,40,132

-       Tiểu vàng, tiểu gắt, nóng, cảm sốt.

-       Đau dọc tỳ kinh (mặt trong đùi)

-       Cơ quan chân tay bị teo

-       Đau thần kinh tam thoa

 

-       Tiểu vàng, gắt nóng, đái khó. Đầu bụng, kém ăn, ăn chậm tiêu. Huyết áp thấp. Suyễn do tỳ-tiêu chảy do Tỳ hàn.

Ở KINH

 

 

 

 

Ở TẠNG

ĐẠI TRƯỜNG

 

Tàn nhang hay nám ở quanh vùng huyệt 38,19,63

38,39,19,

32497,98,99,100

-   Vai và cánh tay đau giơ lên khó khăn (đau dọc kinh Đại trường mặt ngoài cánh tay). Ngón tay trỏ bị đau. Cổ tay đau- Đau răng hàm dưới. Sung nướu răng- Nghẹt mũi.

 

-   Đau thượng vị

-   Miệng khô, đau cổ, đau bụng, ỉa chảy hoặc táo bón-Đau lưng vùng thận

 

Ở KINH

 

 

 

 

 

Ở PHỦ

 

VỊ

Mụt ruồi, tàn nhang, hay vết nám ở huyệt 39,5, hoặc bờ môi trên hay ở huyệt 422 trái

19,39,121,5,120,

61,75,64,63,7,113,

422,405

-   Sốt cao, U nhọt

-   Đau dọc kinh Vị (mặt trước ngoài cẳng chân. Đau thốn huyệt Túc Tam Lý)

-   Đau ngón tay trỏ và ngón chân trỏ. Viêm họng, sốt cao

-   Miệng môi mọc mụn

-   Nhức răng, sưng nướu

-   Nghẹn họng

-   Sưng vú, tắt tia sữa

-   Đau dạ dày(bao tử lạnh hay bao tử nóng)

-   Loét tá tràng

-   Đau thượng vị, đau trung quản.

-   Đầy bụng, kém ăn

Ở KINH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ở PHỦ

TÂM

Nếp nhăn thẹo hay tàn nhang hay gân xanh ở vùng huyệt số 8,12,269,191

8,12,269,3,73,61,19,191

-   Vai, mặt trong cánh tay (dọc Kinh tâm)

-   Gan bàn tay nóng hoặc lạnh-Miệng khô đắng- Lưỡi lở- Đau mắt-Cổ gáy cứng mỏi- Ngứa cổ, ho khan- Đau nơi huyệt Thiếu hải (mặt trong khuỷu tay)

 

-   Đau vùng tim, sườn, ngực đau tức,hay sợ sệt, nằm ngủ, thấy giấc mộng. Nặng ngực, khó thở, thiếu hơi.

Ở KINH

 

 

 

 

 

 

 

Ở TẠNG

THẬN

 

 

Tàn nhang hay vết mụn nám, mụn ruồi ở Ngọa tằm (mí mắt dưới) ở vùng cằm (huyệt 85, 87) vùng huyệt 38,17,45,300,0

0,17,38,29,222,

45,340,300,301,302,51

 

-   Cột sống, thắt lưng đau dọc mặt trong chân (dọc kinh thận). Lòng bàn chân nóng hay lạnh, đau dọc Tâm kinh (mặt trong cánh tay). Miệng nóng, lưỡi khô.

 

-   Phù thủng, đái không thông, đau vùng hố chậu lan ra sau lưng (vùng thận), ho ra máu, suyễn, mắt hoa.

-   Tim đập yếu chân lạnh, suy yếu tình dục. Liệt dương.

-   Dương suy, xuất tinh sớm. Nhức xương chân.

Ở KINH

 

 

 

 

 

Ở TẠNG

 

 

TIỂU TRƯỜNG

Mụt ruồi, tàn nhang, hay vết nám, thẹo ở huyệt 22,53,85,348,228,191

22,348,53,228,127,191,226

-   Ù tai, điếc tai, đau cổ gáy,họng, vai và bờ trong cánh tay.

-   Đau dọc tiểu trường. Nhức răng hàm dưới.

 

-   Đau bụng, tiêu chảy, đau bụng lan ra thắt lưng. Tiểu nhiều.

Ở KINH

 

 

 

Ở PHỦ

BÀNG QUANG

Tàn nhang,mụn ruồi, nếp nhăn ở cằm

87,85,126

-   Mắt đau, kém mắt, chảy nước mắt sống, chảy mũi. Đau đầu, gáy, lưng, hai bên cột sống(dọc kinh bàng quang)

 

-   Đái không thông, bí tiểu, đau tức bụng dưới, đái dầm, đái đục, đái đỏ, tiểu đêm, tiểu nhiều

Ở KINH

 

 

 

 

Ở PHỦ

 

TAM TIÊU

 

Tàn nhang hay thẹo, nốt ruồi ở vùnghuyệt235,138, 100 và dọc kinh Tam tiêu (mặt ngoài) cánh tay chạy xuống ngón áp út

235,100,29,185,290

-   Ù tai, điếc tai, chảy mũi tai, thanh quản sưng đauy, đau đầu, đau mắt. Ngón tay áp út cử động khó. Cánh tay giơ lên không được.

Ở KINH

 

 

 

 

Ở PHỦ

 

ĐỞM

Mụt ruồi, tàn nhang, hay vết nám ở huyệt 41,124, bên mặt

41,124

-   Ù điếc, viêm tai, đau mắt, đau nửa bên đầu, đau hố trên đòn, lao hạch, khớp háng đau ngón chân áp út cử động khó. Đau thần kinh tọa dọc Đởm kinh(mặt ngoài của chân)

 

-   Đau tức cạnh sườn. Miệng đắng, buồn nôn, xơ gan cổ trướng

Ở KINH

 

 

 

 

 

Ở PHỦ

TÂM BÀO

tàn nhang , Mụn ruồi hay vết nám ở gò má

60,269,73,3

-   Mặt đỏ, nách sưng. Cánh tay, khuỷu tay đau. Gan bàn tay nóng.

-   Gan bàn tay nóng hoặc lạnh-Miệng khô đắng- Lưỡi lở- Đau mắt-Cổ gáy cứng mỏi- Ngứa cổ, ho khan- Đau nơi huyệt Thiếu hải (mặt trong khuỷu tay)

 

-   Đau vùng tim, bồn chồn, hồi hộp, tức ngực sườn, tim đập mạnh, nói nhảm, hôn mê.

Ở KINH

 

 

 

 

 

 

 

Ở TẠNG

CAN

Tàn nhang huyệt 50,233,423

50,233,423

-   ĐỈNH ĐẦU ĐAU. Móng tay đau. Tắt tia sữa- mắt hoa-kinh phong-viêm mũi-dị ứng-bệnh ngoài da-đỗ mồ hôi chân

 

-   Tức ngực-Nôn-Nấc-đau tức thượng vị -da vàng, ỉa lỏng- Thoát vị đệm

Ở KINH

 

 

 

 

Ở PHỦ

GSTSKH. Bùi Quốc Châu
(dienchan.com)